Cập nhật ngày 8/9: Thêm 7 trường đại học công bố điểm sàn xét tuyển, Học viện Tài chính điều chỉnh tăng thêm 6 điểm
1. Đại học Quốc tế Hồng Bàng: 18 điểm
Năm 2020, Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng (HIU) tuyển sinh 3.460 chỉ tiêu cho 39 ngành đào tạo đại học chính quy.
Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành là từ 18 điểm trở lên; riêng các ngành thuộc khối Khoa học Sức khỏe (Y khoa, Răng hàm mặt, Dược, Điều dưỡng, Kỹ thuật xét nghiệm y học, Kỹ thuật phục hồi chức năng) và Giáo dục (Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất) sẽ nhận hồ sơ đạt ngưỡng điểm đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Điểm xét tuyển là tổng điểm ba môn của tổ hợp xét tuyển trong kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2020 bao gồm: điểm đối tượng ưu tiên và khu vực ưu tiên theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Riêng các ngành có tổ hợp xét tuyển bao gồm: môn Năng khiếu (Giáo dục mầm non, Giáo dục thể chất, Kiến trúc, Kiến trúc cảnh quan, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Công nghệ điện ảnh truyền hình), thí sinh cần có điểm thi môn Năng khiếu để tham gia xét tuyển. Thí sinh có thể tham dự kỳ thi năng khiếu do HIU tổ chức hoặc lấy kết quả thi năng khiếu từ trường đại học khác để tham gia xét tuyển.
Danh mục ngành đào tạo, mức điểm nhận hồ sơ xét tuyển và tổ hợp môn xét tuyển đối với từng ngành cụ thể như sau:
STT |
NGÀNH HỌC |
MÃ NGÀNH |
TỔ HỢP XÉT TUYỂN |
ĐIỂM XÉT TUYỂN |
1 |
Y khoa (1) |
7720101 |
A00: Toán, Lý, Hóa B00: Toán, Hóa, Sinh C02: Toán, Hóa, Ngữ văn D90: Toán, KHTN, T.Anh |
Theo Quy định của Bộ GD&ĐT |
2 |
Răng Hàm Mặt (1) |
7720501 |
||
3 |
Dược học (1) |
7720201 |
||
4 |
Điều dưỡng (1) |
7720301 |
||
5 |
Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7720601 |
||
6 |
Kỹ thuật phục hồi chức năng |
7720603 |
||
7 |
Giáo dục thể chất (chuyên ngành Golf và Fitness/Gym) |
7140206 |
T00: Toán, Sinh, Năng khiếu T02: Toán, Văn, Năng khiếu T03: Văn, Sinh, Năng khiếu T07: Văn, Địa, Năng khiếu |
Theo Quy định của Bộ GD&ĐT |
8 |
Giáo dục mầm non |
7140201 |
M00: Toán, Văn, Năng khiếu M01: Văn, NK1, NK2 M11: Văn, T.Anh, Năng khiếu |
Theo Quy định của Bộ GD&ĐT |
9 |
Ngôn ngữ Anh |
7220201 |
A01: Toán, Lý, T.Anh D01: Toán,Văn, T.Anh D14: Văn, Sử, T.Anh D96: Toán, KHXH, T.Anh |
18 |
10 |
Trung Quốc học |
7310612 |
A01: Toán, Lý, T.Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, T.Anh D04: Toán, Văn, T.Trung Quốc |
18 |
11 |
Nhật Bản học |
7310613 |
A01: Toán, Lý, T.Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, T.Anh D06: Toán, Văn, T.Nhật |
18 |
12 |
Hàn Quốc học |
7310614 |
A01: Toán, Lý, T.Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán, Văn, T.Anh D78: Văn, KHXH, T.Anh |
18 |
13 |
Việt Nam học |
7310630 |
18 |
|
14 |
Truyền thông đa phương tiện |
7320104 |
18 |
|
15 |
Quản trị khách sạn (1) (2) |
7810201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, T.Anh C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán,Văn, T.Anh |
18 |
16 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (1) |
7810103 |
18 |
|
17 |
Quan hệ quốc tế (1) |
7310206 |
18 |
|
18 |
Quản trị kinh doanh (1) (2) |
7340101 |
18 |
|
19 |
Digital Marketing |
7340114 |
18 |
|
20 |
Luật (1) |
7380101 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán,Văn, T.Anh C14: Văn, Toán, GDCD |
18 |
21 |
Luật kinh tế (1) |
7380107 |
A00: Toán, Lý, Hóa C00: Văn, Sử, Địa D01: Toán,Văn, T.Anh A08: Toán, Sử, GDCD |
18 |
22 |
Kế toán |
7340301 |
18 |
|
23 |
Kinh tế học (chuyên ngành Kiểm toán) |
7310101 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, T.Anh D01: Toán, Văn, T.Anh D90: Toán, KHTN, T.Anh |
18 |
24 |
Tài chính – Ngân hàng (1) |
7340201 |
18 |
|
25 |
Kỹ thuật xây dựng |
7580201 |
18 |
|
26 |
Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
7580210 |
18 |
|
27 |
Kỹ thuật cơ điện tử |
7520114 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, T.Anh D01: Toán, Văn, T.Anh D90: Toán, KHTN, T.Anh |
18 |
28 |
Công nghệ thông tin (1) (2) |
7480201 |
18 |
|
29 |
An toàn thông tin (An ninh mạng) (1)(2) |
7480202 |
18 |
|
30 |
Trí tuệ nhân tạo (AI) |
7480207 |
18 |
|
31 |
Quản lý công nghiệp (1) |
7510601 |
18 |
|
32 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (1) |
7510605 |
18 |
|
33 |
Thiết kế đồ họa |
7210403 |
H00: Văn, Hình họa, Trang trí H01: Toán, Văn, Trang trí V00: Toán, Lý, Vẽ mỹ thuật V01: Toán, Văn, Vẽ mỹ thuật |
18 |
34 |
Thiết kế thời trang |
7210404 |
18 |
|
35 |
Công nghệ điện ảnh – truyền hình |
7210302 |
18 |
|
36 |
Kiến trúc (1) |
7580101 |
18 |
|
37 |
Kiến trúc cảnh quan |
7580102 |
18 |
|
38 |
Công nghệ sinh học |
7420201 |
A00: Toán, Lý, Hóa A01: Toán, Lý, T.Anh A02: Toán, Lý, Sinh B00: Toán, Hóa, Sinh |
18 |
2. Đại học Công Nghiệp Hà Nội: Từ 18 điểm trở lên
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường là 7.120 chỉ tiêu với 37 ngành đào tạo. Điểm sàn của trường từ 18 điểm trở lên. Trong đó, trong đó có 2 ngành cao điểm nhất lấy 23 điểm.
Điểm sàn xét tuyển của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội năm 2020 các ngành đào tạo đại học hệ chính quy cụ thể như sau:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Chỉ tiêu (7.100) |
Tổ hợp XT |
Điểm điều kiện ĐKXT(Tổng điểm 03 môn của tổ hợp XT và điểm ƯT) |
1 |
7210404 |
Thiết kế thời trang |
40 |
A00, A01, D01, D14 |
≥ 20 |
2 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
390 |
A00, A01, D01 |
≥ 20 |
3 |
7340115 |
Marketing |
120 |
A00, A01, D01 |
≥ 21 |
4 |
7340201 |
Tài chính – Ngân hàng |
120 |
A00, A01, D01 |
≥ 20 |
5 |
7340301 |
Kế toán |
770 |
A00, A01, D01 |
≥ 19 |
6 |
7340302 |
Kiểm toán |
130 |
A00, A01, D01 |
≥ 19 |
7 |
7340404 |
Quản trị nhân lực |
120 |
A00, A01, D01 |
≥ 20 |
8 |
7340406 |
Quản trị văn phòng |
120 |
A00, A01, D01 |
≥ 19 |
9 |
7480101 |
Khoa học máy tính |
130 |
A00, A01 |
≥ 20 |
10 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
70 |
A00, A01 |
≥ 20 |
11 |
7480103 |
Kỹ thuật phần mềm |
250 |
A00, A01 |
≥ 21 |
12 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
120 |
A00, A01 |
≥ 21 |
13 |
7480108 |
Công nghệ kỹ thuật máy tính |
130 |
A00, A01 |
≥ 20 |
14 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
390 |
A00, A01 |
≥ 23 |
15 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật cơ khí |
480 |
A00, A01 |
≥ 21 |
16 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
280 |
A00, A01 |
≥ 23 |
17 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
460 |
A00, A01 |
≥ 21 |
18 |
7510206 |
Công nghệ kỹ thuật nhiệt |
140 |
A00, A01 |
≥ 20 |
19 |
7510301 |
Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
520 |
A00, A01 |
≥ 21 |
20 |
7510302 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
500 |
A00, A01 |
≥ 20 |
21 |
7510303 |
Công nghệ kỹ thuật điều khiển và TĐH |
280 |
A00, A01 |
≥ 23 |
22 |
7510401 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học |
140 |
A00, B00, D07 |
≥ 18 |
23 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường |
50 |
A00, B00, D07 |
≥ 18 |
24 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
70 |
A00, B00, D07 |
≥ 18 |
25 |
7540204 |
Công nghệ dệt, may |
170 |
A00, A01, D01 |
≥ 20 |
26 |
7540203 |
Công nghệ vật liệu dệt, may |
40 |
A00, A01, D01 |
≥ 18 |
27 |
7520118 |
Kỹ thuật hệ thống công nghiệp |
40 |
A00, A01 |
≥ 20 |
28 |
7519003 |
Công nghệ kỹ thuật khuôn mẫu |
50 |
A00, A01 |
≥ 20 |
29 |
7510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
60 |
A00, A01, D01 |
≥ 21 |
30 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
180 |
D01 |
≥ 20 |
31 |
7220204 |
Ngôn ngữ Trung Quốc |
100 |
D01, D04 |
≥ 20 |
32 |
7220210 |
Ngôn ngữ Hàn Quốc |
70 |
D01 |
≥ 20 |
33 |
7220209 |
Ngôn ngữ Nhật |
70 |
D01, D06 |
≥ 20 |
34 |
7310104 |
Kinh tế đầu tư |
60 |
A00, A01, D01 |
≥ 19 |
35 |
7810101 |
Du lịch |
140 |
C00, D01, D14 |
≥ 19 |
36 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
180 |
A00, A01, D01 |
≥ 19 |
37 |
7810201 |
Quản trị khách sạn |
120 |
A00, A01, D01 |
≥ 19 |
3. Đại học Công nghiệp Giao thông Vận tải: 15 điểm trở lên
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh của trường là 4.200 với cả hai cơ sở đào tạo. Ngưỡng điểm nhận hồ sơ xét tuyển đối với tất cả các ngành là 15 điểm trở lên.
Trường Đại học Công nghệ Giao thông vận tải thông báo mức điểm đủ điều kiện đăng ký xét tuyển đại học chính quy theo phương thức xét tuyển bằng kết quả thi THPT năm 2020 như sau:
Mã ngành xét tuyển |
Các ngành/ chuyên ngành đào tạo |
Điểm đủ điều kiện ĐKXT |
Cơ sở đào tạo Hà Nội |
||
7510605 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng "chuẩn Nhật") |
21.0 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
20.0 |
7510205 |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô (Công nghệ kỹ thuật Ô tô; Công nghệ kỹ thuật Ô tô "chuẩn Nhật") |
20.0 |
7510203 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử (Cơ điện tử; Cơ điện tử trên Ô tô) |
17.0 |
7480104 |
Hệ thống thông tin |
17.0 |
7510302 |
Điện tử - viễn thông |
17.0 |
7480102 |
Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
17.0 |
7340301 |
Kế toán (Kế toán doanh nghiệp; Hệ thống thông tin Kế toán tài chính) |
17.0 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh (Quản trị doanh nghiệp; Quản trị Marketing; Quản trị Tài chính và Đầu tư) |
17.0 |
7340122 |
Thương mại điện tử |
17.0 |
7510201 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ khí (Cơ khí chế tạo; Cơ khí máy xây dựng; Cơ khí tàu thủy và thiết bị nổi; Cơ khí Đầu máy - toa xe và tàu điện Metro) |
16.0 |
7580301 |
Kinh tế xây dựng |
15.5 |
7840101 |
Khai thác vận tải (Logistics và vận tải đa phương thức; Quản lý vận tải bộ; Quản lý vận tải sắt) |
15.5 |
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
15.5 |
7510104 |
Công nghệ Kỹ thuật giao thông (Xây dựng Cầu đường bộ; Xây dựng Cầu đường bộ Việt – Pháp; Xây dựng Cầu đường bộ "chuẩn Nhật"; Xây dựng Đường bộ; Xây dựng Cầu hầm; Xây dựng Đường sắt-Metro; Quản lý dự án công trình xây dựng; Xây dựng Đường thuỷ và Công trình biển); |
15.5 |
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật xây dựng dân dụng và công nghiệp (Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Hệ thống thông tin xây dựng- BIM) |
15.5 |
7510406 |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường |
15.5 |
Cơ sở đào tạo Vĩnh Phúc |
||
7510104VP |
Xây dựng Cầu đường bộ (Xây dựng Cầu đường bộ; Xây dựng Cầu đường bộ "chuẩn Nhật") |
15.0 |
7510102VP |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
15.0 |
7340301VP |
Kế toán doanh nghiệp |
15.0 |
7510205VP |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô (Công nghệ kỹ thuật Ô tô; Công nghệ kỹ thuật Ô tô "chuẩn Nhật") |
15.0 |
7510605VP |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng (Logistics và quản lý chuỗi cung ứng; Logistics và quản lý chuỗi cung ứng "chuẩn Nhật") |
15.0 |
7480201VP |
Công nghệ thông tin |
15.0 |
7580301VP |
Kinh tế xây dựng |
15.0 |
7510302VP |
Điện tử - viễn thông |
15.0 |
Cơ sở đào tạo Thái Nguyên |
||
7510104TN |
Xây dựng Cầu đường bộ (Xây dựng Cầu đường bộ; Xây dựng Cầu đường bộ "chuẩn Nhật") |
15.0 |
7510102TN |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
15.0 |
7510205TN |
Công nghệ kỹ thuật Ô tô (Công nghệ kỹ thuật Ô tô; Công nghệ kỹ thuật Ô tô "chuẩn Nhật") |
15.0 |
7840101TN |
Logistics và vận tải đa phương thức (Logistics và vận tải đa phương thức; Logistics và vận tải đa phương thức "chuẩn Nhật" |
15.0 |
7340301TN |
Kế toán doanh nghiệp |
15.0 |
7480201TN |
Công nghệ thông tin |
15.0 |
7580301TN |
Kinh tế xây dựng |
15.0 |
4. Đại học Tài chính - Quản trị Kinh doanh ( Hưng Yên): 14 điểm
Trường tuyển sinh 800 chỉ tiêu với 7 ngành đào tạo. Năm nay điểm sàn của trường là 14 điểm. Cụ thể như sau:
Lưu ý: Ngưỡng đảm bảo chất lượng ở trên là tổng điểm thi THPT năm 2020 của 3 môn thi trong tổ hợp xét tuyển của ngành đăng ký không nhân hệ số, đã bao gồm điểm ưu tiên theo đối tượng và khu vực, trong đó không có môn bị điểm liệt.
5. Học viện Tài chính điều chỉnh mức điểm sàn xét tuyển năm 2020
Theo đó ngưỡng đảo bảo chất lượng đầu vào của chương trình đại trà từ 17 điểm tăng lên 20 điểm. Điểm sàn của chương trình chất lượng cao từ 18 điểm tăng lên 24 điểm.
Điểm xét tuyển được tính bằng tổng điểm 3 môn thi thuộc 1 trong các tổ hợp đăng ký xét tuyển (đã tính điểm ưu tiên). Ngoài ra, không có môn thi nào trong tổ hợp xét tuyển có kết quả từ 1 điểm trở xuống.
Theo TS Nguyễn Đào Tùng, Phó Giám đốc Học viện Tài chính, mức điểm chuẩn trong năm 2020 được dự báo sẽ tăng so với năm ngoái.
Cụ thể, với những ngành năm trước có mức điểm chuẩn là 27 thì năm nay sẽ tăng khoảng 0,5 - 1 điểm. Với những ngành lấy từ 20 - 22 điểm vào năm ngoái, điểm chuẩn năm 2020 sẽ tăng khoảng 2 điểm. Những ngành có điểm chuẩn những năm trước dưới 20 điểm, năm nay có thể tăng mạnh hơn, khoảng trên 3 điểm.
Năm nay, do chỉ tiêu ở các phương thức xét tuyển khác tăng lên nên chỉ tiêu dành cho phương thức xét tuyển bằng điểm thi tốt nghiệp THPT cũng giảm đi. Vì vậy, ông Tùng dự đoán, điểm chuẩn vào Học viện Tài chính sẽ tăng dao động từ 0,5 - 3 điểm tùy từng ngành.
Được biết, năm 2020, tổng chỉ tiêu vào Học viện Tài chính là 4.200, trong đó xét tuyển thẳng học sinh giỏi ở bậc THPT, xét tuyển kết hợp chứng chỉ tiếng Anh quốc tế với kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2020 ít nhất 50% chỉ tiêu, số còn lại xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT.
Học viện Tài chính vừa điều chỉnh điểm sàn.
6. Đại học Kiến Trúc Đà Nẵng: 14 điểm
Tổng chỉ tiêu của trường là 2.056 với 15 ngành đào tạo. Điểm sàn của trường từ 14 điểm. Mã ngành và chỉ tiêu của trường như sau:
7. Đại học Sư phạm Kĩ thuật Hưng Yên: 15 điểm trở lên
Nhà trường tuyển sinh 2.900 chỉ tiêu với 22 ngành đào tạo. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của trường là 15 điểm trở lên. Sau đây là ngành đào tạo và điểm sàn của trường.
>> Xem thêm điểm sàn các trường đại học khác Tại đây
Bài viết Người nổi tiếng - Thông tin tổng hợp người nổi tiếng được sưu tầm nguồn internet, bạn có ý kiến hãy để lại sau bài viết này
No comments